Bước tới nội dung

Samsung Galaxy A73 5G

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Samsung Galaxy A73 5G
Mặt trước của Samsung Galaxy A73 5G
Nhãn hiệuSamsung Galaxy
Nhà sản xuấtSamsung Electronics
Dòng máyGalaxy A series
Mô-đenSM-A736
Mạng di độngGSM / HSPA / LTE / LTE-A / 5G NR
Phát hành lần đầu17 tháng 3 năm 2022; 2 năm trước (2022-03-17)
Sản phẩm trướcSamsung Galaxy A72
Sản phẩm sauSamsung Galaxy A34 5G (cho kích thước màn hình)
Có liên hệ vớiSamsung Galaxy A13
Samsung Galaxy A23
Samsung Galaxy A33 5G
Samsung Galaxy A53 5G
Kiểu máyĐiện thoại thông minh
Dạng máySlate
Kích thước163,7 mm (6,44 in) H
76,1 mm (3,00 in) W
7,6 mm (0,30 in) D
Khối lượng181 g (6,4 oz)
Hệ điều hành
SoCSnapdragon 778G 5G (6 nm)
CPUOcta-core (4x2.4 GHz Kryo 670 & 4x1.8 GHz Kryo 670)
GPUAdreno 642L
Bộ nhớ6 GB, 8 GB RAM
Dung lượng lưu trữ128 GB, 256 GB
Thẻ nhớ mở rộngmicroSDXC (lên tới 1 TB)
SIMSingle SIM (Nano-SIM) or Hybrid Dual SIM (Nano-SIM, dual stand-by)
Pin5000 mAh
SạcSạc nhanh 25W
Dạng nhập liệuMàn hình cảm ứng đa điểm
USB Type-C 2.0
Cảm biến:
Màn hình6,7 in (170 mm)
Infinity-O display
1080 x 2400 pixels, tỉ lệ khung hình 20:9 (~393 ppi density)
Super AMOLED+, 120Hz tốc độ làm tươi
108.4 cm2 (~87.0% screen-to-body ratio)
Máy ảnh sau108 MP, f/1.8, (rộng), PDAF, OIS
12 MP, f/2.2, (siêu rộng)
5 MP, f/2.4, (macro)
5 MP, f/2.4, (sâu)
LED flash, panorama, HDR
4K@30fps, 1080p@30/60fps; gyro-EIS
Máy ảnh trước32 MP, f/2.2, 26mm (wide), 1/2.8", 0.8µm
4K@30fps, 1080p@30fps
Âm thanhLoudspeaker
Chuẩn kết nốiWi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac/6, dual-band, Wi-Fi Direct, hotspot
Bluetooth 5.0, A2DP, LE
A-GPS, GLONASS, GALILEO, BDS
Khả năng chống nướcIP67 kháng nước/bụi (lên tới 1m trong 30 phút)
Tham khảo[1][2][3][4][5]

Samsung Galaxy A73 5G là điện thoại thông minh chạy Android tầm trung được phát triển và sản xuất bởi Samsung Electronics và là một phần của dòng Galaxy A. Chiếc điện thoại này được công bố vào ngày 17 tháng 3 năm 2022 tại sự kiện Samsung Galaxy Unpacked cùng với Galaxy A33 5GGalaxy A53 5G.[6][7]

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Màn hình được làm bằng kính cường lực Corning Gorilla Glass 5. Mặt sau và cạnh bên được làm bằng nhựa mờ.

Điện thoại thông minh này có thiết kế tương tự như người tiền nhiệm của nó, nhưng giống như trên Samsung Galaxy A33 5G và Samsung Galaxy A53 5G, mặt sau giờ đây hoàn toàn phẳng và phần mặt sau với bộ phận camera được làm một cách trông mượt mà hơn. Galaxy A73 5G, không giống như Samsung Galaxy A72, không có giắc âm thanh 3,5 mm. Chiếc máy này cũng có khả năng bảo vệ chống ẩm và bụi theo tiêu chuẩn IP67.

Bên dưới là cổng kết nối USB-C, loa và micro. Tùy theo phiên bản, có khe cắm cho 1 thẻ SIM và thẻ nhớ microSD lên đến 1 TB hoặc khe cắm lai cho 2 thẻ SIM hoặc 1 thẻ SIM và thẻ nhớ microSD lên đến 1 TB và micrô thứ hai. Cạnh phải là nút âm lượng và nút khóa.

Samsung Galaxy A73 5G có 3 phiên bản màu được bán: xanh lá (Awesome Mint), xám (Awesome Gray) và trắng (Awesome White).[8]

Màu Tên
Awesome Gray
Awesome White
Awesome Mint

Thông số kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần cứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Galaxy A73 5G là điện thoại thông minh có dạng nguyên khối, có kích thước 159,6 × 74,8 × 8,1 mm và nặng 189 gram.[1]

Máy được trang bị kết nối GSM, HSPA, LTE và 5G, Wi-Fi 802.A/b/g/n/ac/ax băng tần kép, hỗ trợ Bluetooth 5, Wi-Fi Direct và hỗ trợ điểm phát sóng với A2DP và LE, GPS with BeiDou, Galileo, GLONASS và QZSS và NFC. Nó có cổng USB-C 2.0 và không có đầu vào giắc âm thanh 3,5 mm. Nó có khả năng chống nước và bụi với chứng nhận IP67.

Màn hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Máy có màn hình cảm ứng 6,7 inch, Super AMOLED+ Infinity-O, các góc được bo tròn và độ phân giải FHD+ 1080 × 2400 pixel. Màn hình hỗ trợ tốc độ làm mới 120 Hz. Để bảo vệ màn hình, nó sử dụng kính Gorilla Glass 5.[9]

Samsung Galaxy A73 5G được trang bị pin lithium polymer dung lượng cao 5000 mAh được tích hợp sẵn và không thể tháo rời khỏi thiết bị.

Ngoài ra, pin của Galaxy A73 5G hỗ trợ công nghệ sạc cực nhanh 25-watt, cho phép thời gian sạc nhanh và thời gian ngừng sạc ở mức tối thiểu. Điều này có nghĩa là người dùng có thể sạc thiết bị của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả, đảm bảo rằng thiết bị luôn sẵn sàng hoạt động bất cứ khi nào họ cần.

Vy xử lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Chipset của máy là Qualcomm Snapdragon 778G với CPU hình bát giác (4 lõi tốc độ 2,4 GHz + 4 lõi tốc độ 1,8 GHz). Bộ nhớ trong UFS loại 2 (128/256 GB), có thể mở rộng bằng thẻ nhớ microSD lên tới 1 TB, trong khi RAM là 6 hoặc 8 GB (tùy theo phiên bản đã chọn).[9]

Camera sau có cảm biến chính 108 MP với khẩu độ f/1. D-SLR-Focus được trang bị chế độ PDAF, OIS, HDR và ​​chế độ đèn flash LED, có khả năng ghi hình lên tới 4K với 30 khung hình/giây, trong khi camera trước là camera đơn 32MP có khả năng ghi hình lên tới 8 mm.[9][10]

Phần mềm

[sửa | sửa mã nguồn]

Máy được cài sẵn hệ điều hành Android 12, đây là phiên bản Android mới nhất tại thời điểm ra mắt. Android 12 nổi tiếng với thiết kế đẹp mắt, giao diện trực quan cũng như các tính năng bảo mật và quyền riêng tư được cải thiện.

Ngoài Android 12, Samsung Galaxy A73 5G còn được cài sẵn One UI 4.1, giao diện người dùng độc quyền của Samsung. One UI 4.1 được thiết kế để mang lại trải nghiệm liền mạch và thân thiện với người dùng cho người dùng thiết bị Samsung. Nó bao gồm các tính năng như đa nhiệm chia đôi màn hình, màn hình chính có thể tùy chỉnh và quản lý thời lượng pin được cải thiện.

Hơn nữa, Samsung Galaxy A73 5G cũng có thể nâng cấp lên Android 13 với One UI 5.1. Android 13 dự kiến ​​sẽ là phiên bản chính tiếp theo của hệ điều hành Android và dự kiến ​​sẽ bao gồm nhiều tính năng và cải tiến nâng cao hơn so với phiên bản tiền nhiệm. One UI 5.1 cũng dự kiến ​​sẽ bao gồm các cải tiến và tối ưu hóa dành riêng cho Samsung Galaxy A73 5G.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b GSMArena (17 tháng 3 năm 2022). “Samsung Galaxy A73 5G”. www.gsmarena.com. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ Sammobile. “Samsung Galaxy A73 Full device specifications”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ Gadgets Now (17 tháng 3 năm 2022). “Samsung Galaxy A73 5G 128GB 8GB RAM”. www.gadgetsnow.com. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 4 năm 2022.
  4. ^ Gadgets360 (17 tháng 3 năm 2022). “Samsung Galaxy A73 Specifications, Release date, Latest news”. www.gadgets360.com. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ PhoneAQUA (17 tháng 3 năm 2022). “Samsung Galaxy A73 5G Price and Specifications”. www.phoneaqua.com. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2021.
  6. ^ “Samsung Galaxy A73, A53 and A33 announced”. GSMArena. 17 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.
  7. ^ SAMMobile (17 tháng 3 năm 2022). “Galaxy A73 5G launches with powerful internals and 108MP camera”. www.sammobile.com. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2022.
  8. ^ Techarp (17 tháng 3 năm 2022). “Samsung Galaxy A73 : All 3 Colour Options Compared!”. www.techarp.com. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2022.
  9. ^ a b c FoneArena (17 tháng 3 năm 2022). “Samsung Galaxy A73 with 6.7″ FHD+ 120Hz AMOLED display, Snapdragon 778G, 108MP camera, OIS, 5000mAh battery announced”. www.fonearena.com. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2022.
  10. ^ SAMMOBILE (17 tháng 3 năm 2022). “The 108MP camera on the Galaxy A73 is just a silly marketing move”. www.sammobile.com. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2022.